Siêu âm tử cung – Bs Nguyễn Quang Trọng
02/04/2017
Ca lâm sàng: Tắc ruột quai kín
09/07/2017

Hình ảnh lymphoma hệ thần kinh trung ương nguyên phát

Hình ảnh lymphoma hệ thần kinh trung ương  (PCNSL) nguyên phát
BS. Cao Thiên Tượng Khoa CĐHA-BVCR (bài PPT)

 

Mục tiêu
• Hiểu biết các đặc điểm thông thường của lymphoma CNS nguyên phát trên CT và MRI
• Phân biệt các đặc điểm hình ảnh khác nhau giữa lymphoma CNS nguyên phát nhóm miễn dịch bình thường và suy giảm miễn dịch
• Vai trò hình ảnh học trong lymphoma CNS nguyên phát.

Mở đầu 
• Lymphoma hệ tk trung ương nguyên phát (PCNSL) trước đây được xem là bệnh hiếm, chiếm 1% các u nội sọ.
• Tỉ lệ mắc mới tăng lên liên quan AIDS (thường gặp hơn astrocytoma grade thấp, bằng u màng não).
• PCNSL không liên quan bệnh hệ thống. Tổn thương giới hạn ở não, màng mềm, tủy sống và/hoặc mắt.

Nguyên nhân
• Chưa rõ, vì trong não không có mô lympho nội sinh và tuần hoàn bạch huyết 
• Yếu tố nguy cơ là suy giảm miễn dịch
• Có 3 nhóm yến tố nguy cơ:
– Người được ghép tạng
– Có hội chứng suy giảm miễn dịch bẩm sinh
– Bệnh AIDS và cách bệnh gây suy giảm miễm dịch khác (2-10% bn AIDS bị lymphoma).

Sinh bệnh học
• Lymphoma CNS ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch là rối loạn chức năng hệ lympho T ức chế → tăng trưởng và chuyển dạng u của tế bào lympho B
• Gần toàn bộ PCSNL là non-Hodgkin xuất phát từ tế bào lympho B
• Mật độ tế bào cao, tỉ lệ nhân/bào tương cao.

• Đỉnh tuổi của lymphoma CNS ở nhóm không AIDS là 60, nam > nữ.

Đặc điểm hình ảnh điển hình của lymphoma CNS nguyên phát và thứ phát

  Lymphoma CNS nguyên phát Lymphoma CNS thứ phát
Vị trí tổn thương CNS
nguyên phát
Nhu mô não ~100% Nhu mô 1/3, màng mềm 2/3
Vị trí điển hình Lymphoma CNS nhu mô. Quanh não thất và vùng não nông

Lymphoma CNS màng mềm

Màng mềm

 – CT Tổn thương đồng-tăng đậm độ, tăng quang rõ Bắt quang màng mềm, dưới màng não thất, màng cứng hoặc tk sọ; tổn thương não nông não úng thủy thông thương
– MRI

– Dạng bắt thuốc

T1: giảm-đồng tín hiệu, bắt thuốc rõ-trung bình

T2: đồng-tăng tín hiệu; thường
giảm tín hiệu so với chất xám
Không AIDS: bắt thuốc đồng nhất,
~90%; viền 0-13%
AIDS: Bắt thuốc không đều;
viền~75%

Bắt thuốc màng mềm, dưới màng não thất, màng cứng hoặc tk sọ; tổn thương não nông não úng thủy thông thương
Bắt thuốc màng mềm, dưới màng não thất, màng cứng hoặc tk sọ

Haldorsen et al. AJNR 2011 32: 984-992Lymphoma CNS:
Miễn dịch bình thường vs. Suy giảm miễn dịch

  Miễn dịch bình thường  Suy giảm miễn dịch
Tuổi trung bình 60 30
Đa tổn thương 30-50% 63-81%
Hoại tử Hiếm Thường gặp
Đậm độ CT Tăng Tăng
Bắt quang CT Đồng nhất  Đồng nhất
T1W đồng-giảm đồng-giảm
T2W Đồng-Giảm Đồng-Giảm
Bắt thuốc MRI Đồng nhất Không đồng nhất

Haque et al., 2008

PCNSL-vị trí
Vùng não nông
• 70-85% trên lều
• Đơn ổ hoặc đa ổ (50%)
• Chất xám sâu, quanh não thất và thể chai. 75% lymphoma tiếp xúc với màng não thất, màng não hoặc cả hai

lymphocns1

Hình 1: Vùng não nông

Vị trí-ngoại vi

lymphocns2

Hình 2: Dấu slite – like hoặc notch sign (hình e mũi tên)

lymphocns3
Hình 3: Dưới màng não thất, quanh não thất, nhân não sâu và thể chai

lymphocns4
Hình 4: Tiếp xúc bề mặt màng não thất và màng não

lymphocns5
Hình 5: Tiếp xúc bề mặt màng não thất “Rimphoma”

lymphocns6
Hình 6: Tổn thương màng cứng và xương

Lymphoma thứ phát

lymphocns7

Hình 7: Tổn thương màng mềm và khoang quanh mạch

Lymphoma thứ phát-tổn thương nhu mô

lymphocns8
Hình 8: Dựa vào màng cứng

Lymphoma CNS-CT và MRI thường qui

lymphocns9

 

• Tăng đậm độ trên CT không cản quang (70%) do mật độ tế bào cao và tỉ lệ nhân/bào
tương cao
• đồng tín hiệu chất xám trên các chuỗi xung SE

Ngoại lệ

lymphocns10

Hình 10: Lymphoma nội mạch và thâm nhiễm–>Tăng tín hiệu trên T2W. Hình ảnh giống nhồi máu!!!

Hoại tử và xuất huyết
• Thường liên quan AIDS
• Có thể gặp ở bn miễn dịch bình thường có Virus Ebstein-Barr dương tính.
• Hình ảnh MRI trong lymphoma có virus Ebstein-Barr dương tính giống GBM (xuất huyết, hoại tử, bắt thuốc viền), trong khi Ebstein-Barr âm tính có hình ảnh điển hình của PCNSL miễn dịch bình thường (một/nhiều ổ, bắt thuốc đồng nhất) [Lee và cs. AJNR 2013 34: 1562-1567 ]

Xuất huyết và hoại tử

lymphocns11
Hình 11. Lymphoma nguyên  phát ở bn suy giảm miễn dịch -HIV (CĐPB: GBM)

lymphocns12

Hình 12: Lymphoma miễn dịch bình thường, HIV(-), Ebstein-Barr (+), (CĐPB: GBM)

Đóng vôi
• Đóng vôi bên trong ít gặp trong lymphoma CNS ngoại trừ bn đã trải qua hóa trị hoặc xạ trị

Phù
• Độ lan của phù trong lymphoma ít hơn glioma và di căn cùng kích thước.
• Phù và hiệu ứng choán chỗ ít rõ trong lymphoma
• Phù nổi bật trong lymphoma có xuất huyết

lymphocns13

Dạng bắt thuốc
• Hầu hết đặc và đồng nhất
• Không đồng nhất hoặc viền: Bn suy giảm miễn dịch, EBV (+)
• Bắt thuốc màng não thất: dọc theo màng não thất
• Bắt thuốc khoang quanh mạch: gợi ý lymphoma
• Không bắt thuốc: Lymphoma nội mạch hoặc thâm nhiễm

lymphocns14

Hình 14: Dạng bắt thuốc: mạnh đồng nhất

lymphocns15

Hình 15: Dạng bắt thuốc: không đồng nhất, viền

Cần chẩn đoán phân biệt:
-Toxoplasmosis
-Hủy myelin (MS)

So sánh: bắt thuốc viền hở

lymphocns16

Hình 16: Lymphoma, thành dày và không đồng nhất (hình d). MS, thành mỏng và đồng nhất (hình e)

Dạng bắt thuốc: Dọc theo màng não thất

lymphocns17

Hình 17: bắt thuốc dọc theo màng não thất

Xem tiếp trang 2