Ruột thừa trên CT
07/02/2017
Các tổn thương gan chứa mỡ
08/02/2017

Vài ca lâm sàng: bệnh lý ruột thừa trên CT

HÌNH ẢNH RUỘT THỪA TRÊN CT:  VIÊM, ABSCESS, U NHẦY

Hình ảnh ruột thừa bình thường trên CT.

Ca 1:
hinhthairt1
Hình 1A: A, một cấu trúc hình ống thành bắt cản quang rõ, bên trong chứa khí. B, Lát cắt xuống dưới của cấu trúc này.

 

 

hinhthairt2Hình 1B: C, ở lát cắt dưới cùng của cấu trúc này, thấy đầu tận cùng. D, Lát cắt trên cao thấy cấu trúc hình ống chứa khí (mũi tên đỏ) này nối với manh tràng (mũi tên vàng).

CÁC HÌNH ẢNH RUỘT THỪA VIÊM :

ĐẶC BIỆT: CA 9 VIÊM RUỘT THỪA Ở HỐ CHẬU TRÁI
Ca 1: bn nữ 69 tuổi đau hố chậu phải 3 ngày
hinhthairtca1
Hình 1A: A, Hình ảnh ruột thừa to, thâm nhiễm mỡ và tụ dịch xung quanh (mũi tên đỏ). Hồi tràng thành dày viêm phản ứng (mũi tên xanh). B, Đầu ruột thừa thành không bắt thuốc và mất liên tục, tụ dịch nhiều phần đầu (mũi tên đỏ)

Sau phẫu thuật: Ruột thừa viêm hoại tử phần thân và đầu

 

Ca 2: bn nữ 68 tuổi đau hố chậu phải ngày 2
hinhthairtca2
Hình 2A: A, Hình ảnh ruột thừa to, thành bắt thuốc cản quang mạnh, trong lòng chứa dịch (mũi tên đỏ). B, Thâm nhiễm mỡ mạc treo xung quanh (mũi tên xanh).

 

 

hinhthairtca2b
Hình 2B: A, tái tạo coronal, B sagittal thấy rõ hình ảnh ruột thừa thành bắt thuốc cản quang mạnh, trong lòng chứa dịch (mũi tên đỏ), chú ý thâm nhiễm mỡ xung quanh.

Sau phẫu thuật: Ruột thừa viêm mủ có giả mạc

 

 

Ca 3: bn nữ 69 tuổi đau hố chậu phải ngày 2.

hinhthairtca3
Hình 3A: Hình ảnh gần gốc ruột thừa to bắt thuốc cản quang mạnh (mũi tên trắng ), thâm nhiễm mỡ xung quanh (mũi tên đỏ). 

 

 

 
hinhthairtca3bHình 3B: Tái tạo coronal và sagittal thấy ruột thừa ngắn, gốc ruột thừa to bắt thuốc cản quang mạnh (mũi tên trắng), đầu ruột thừa không rõ kèm thâm nhiễm mỡ xung quanh (mũi tên đỏ).

Sau phẫu thuật: Ruột thừa ngắn khoảng 4 cm, gốc ruột thừa còn tốt, hoại tử phần đầu

 

 

Ca4: bn nữ 41 tuổi đau hố chậu phải ngày 3
hinhthairtca4
Hình 4: A, gần gốc ruột thừa to, thành bắt thuốc cản quang không đồng nhất, thân và đầu ruột thừa hoại tử thủng tạo ổ abscess bên trong chứa khí (mũi tên đỏ),

Sau phẫu thuật: Manh tràng và mạc nối lớn bám thành khối lên thành bụng HCP, gỡ mạc nối lớn và manh tràng ra khỏi thành bụng thấy mủ trắng đục chảy ra, bộc lộ ruột thừa căng to 1.2 x 5 cm hoại tử, gốc ruột thừa còn chắc

 

Ca 5: bn nữ 58 tuổi, đau hố chậu phải 4 ngày
hinhthairtca5
Hình 5: A, B axial, C, DTái tạo coronal và sagittal : ổ abscess ruột thừa cạnh manh tràng (mũi tên đỏ).

Sau phẫu thuật: mạc nối lớn, mạc treo bao xung quanh manh tràng tạo một khối, chọc dẫn lưu ra dịch mủ trắng đục

 

 

 

 

 

 

Ca 6 : bn nam 69 tuổi, đau hạ vị phải 2 ngày
hinhthairtca6
Hình 6: A, ruột thừa nằm thấp ở tiểu khung, kích thước to thâm nhiễm mỡ xung quanh ruột thừa (mũi tên đỏ). B, lát cắt ngang gần đầu tận ruột thừa có dạng hình bia (target sign) (mũi tên đỏ).

Sau phẫu thuật: viêm ruột thừa cấp ở tiểu khung

Ca 7 : bn nữ 80 tuổi, đau hố chậu phải 3 ngày

hinhthairtca9
Hình 7: A, Gốc ruột thừa thành còn bắt thuốc cản quang, dịch tụ xung quanh (mũi tên đỏ), mỡ thâm nhiễm (mũi tên vàng). B, thân ruột thừa (mũi tên đỏ), tụ dịch xung quanh (mũi tên vàng). C, tụ dịch và có khí tự do (mũi tên vàng), đầu ruột thừa hoại tử tạo ổ abscess có mức khí dịch (mũi tên đỏ). D, dịch quanh gan (mũi tên đỏ) và khí tự do dưới hoành do ruột thừa hoại tử thủng (mũi tên vàng).

Sau phẫu thuật: gốc ruột thừa còn tốt, phần thân và đầu hoại tử toàn bộ tạo ổ abscess.

Ca 8 : bn nữ 82 tuổi, đau hố chậu phải 7 ngày có uống kháng sinh. 
hinhthairtca10
Hình 8: A, Gốc ruột thừa thành dày thâm nhiễm mỡ xung quanh (mũi tên đỏ). B, thân ruột thừa to, không ứ dịch trong lòng và không thâm nhiễm mỡ xung quanh (mũi tên đỏ). C, đầu ruột thừa ứ dịch nhưng không thâm nhiễm mỡ xung quanh (mũi tên đỏ). D, Gốc manh tràng dày phù nề (mũi tên đỏ).

Điều trị: bệnh nhân nhập viện được tiếp tục dùng kháng sinh, sau đó xuất viện.

 

 

 

Ca 9 : bn nữ 24 tuổi, đau hố chậu trái 2 ngày
hinhthairtca11
Hình 9: A, gần gốc ruột thừa lòng chứa dịch nằm lệch hố chậu trái (mũi tên đỏ), manh tràng nằm ở đường giữa vùng chậu . B, thân ruột thừa to, ứ dịch và có sỏi phân trong lòng (mũi tên đỏ). C, ruột thừa sau sỏi phân lòng chứa đầy dịch to tròn (mũi tên đỏ). D, đầu tận cùng ruột thừa nằm ở hố chậu trái lòng chứa đầy dịch (mũi tên đỏ).

Sau phẫu thuật: Manh tràng dài nằm ở lệch trái đường giữa vùng chậu, ruột thừa viêm mưng mủ nằm trong hố chậu trái.

 

Ca 10 : bn nữ 57 tuổi, đau hạ sườn phải 3 ngày
hinhthairtca12
Hình 10: A, ổ abscess nằm dưới gan trên thận phải (mũi tên đỏ). B, ổ abscess và hạch (mũi tên đỏ). C, ổ abscess (mũi tên đỏ), thân ruột thừa to còn bắt thuốc cản quang (mũi tên vàng), đầu tận cùng ruột thừa quặt ngược nằm trong ổ abscess dưới gan . D, coronal: Gan (mũi tên xanh), ổ abscess (mũi tên đỏ), ruột thừa đoạn gần gốc (mũi tên vàng).

Sau phẫu thuật: Ruột thừa quặt ngược, đầu tận cùng nằm dưới gan viêm hoại tử tạo ổ abscess dưới gan.

 

 

 

 
Ca 11: bệnh nhân nữ 56 tuổi, đau hố chậu phải 2 ngày.

unhayrt3
Hình 11A: ruột thừa to d # 25mm chứa đầy dịch, có nốt vôi ở thành, không thâm nhiễm mỡ xung quanh (mũi tên đỏ).

 

 
unhayrt4
Hình 11B: coronal và sagittal; ruột thừa to d # 25mm chứa đầy dịch, có nốt vôi ở thành, không thâm nhiễm mỡ xung quanh (mũi tên đỏ).

Giải phẫu bệnh: U tuyến bọc nhầy ruột thừa.

 

 

 

 
Ca 12: bệnh nhân nữ 71 tuổi, đau hố chậu phải ngày 3.
unhayrt5
Hình 12A: A; lát cắt ngang manh tràng, gốc ruột thừa “lún” sâu vào manh tràng, (mũi tên đỏ). B; cắt ngang gốc sát manh tràng (mũi tên đỏ), Hạch mạc treo (mũi tên xanh).

 


unhayrt8
Hình 12B: coronal và sagittal, sỏi phân ở đoạn gốc và trong lòng manh tràng, đoạn gốc to, lòng không chứa dịch, đoạn đầu nhỏ (tên đỏ). không thâm nhiễm mỡ xung quanh.

Sau phẫu thuật: U gốc ruột thừa kích thước 25 mm, ăn lan vào manh tràng, sát van hồi manh tràng.

Giải phẫu bệnh: Viêm ruột thừa và manh tràng giai đoạn abscess

 
Chung Gia Viễn
Tham khảo thêm bài Ruột thừa trên CT của Bs Cao Thiên Tượng