Dấu hiệu “Whirlpool” trong xoắn ruột: nhân một trường hợp
15/02/2017
Các biến chứng của thai kì sớm Ths.Bs Hà Tố Nguyên
15/02/2017

Vài trường hợp Hình ảnh ruột thừa viêm trên CT

CÁC HÌNH ẢNH VIÊM RUỘT THỪA TRÊN CT

TÌM RUỘT THỪA TRÊN CT
Tìm quanh góc hồi manh tràng, ở mặt cắt axial thấy cấu trúc hình ống bên trong có thể chứa khí. Từ vị trí này dò lần lên tới manh tràng và dò xuống tới đầu tận cùng. Tái tạo coronal và sagittal để thấy rõ thêm. 
Hình ảnh ruột thừa bình thường trên CT 
hinhthairt1

hinhthairt2

Hình 1: A, một cấu trúc hình ống thành bắt cản quang rõ, bên trong chứa khí. B, Lát cắt xuống dưới của cấu trúc này. C, ở lát cắt dưới cùng của cấu trúc này, thấy đầu tận cùng. D, Lát cắt trên cao thấy cấu trúc hình ống chứa khí (mũi tên đỏ) này nối với manh tràng (mũi tên
vàng).

Các hình ảnh ruột thừa viêm trên CT

Ca 1: bn nữ 69 tuổi đau hố chậu phải 3 ngày

hinhthairtca1
Hình 1: A, Hình ảnh ruột thừa to, thâm nhiễm mỡ và tụ dịch xung quanh (mũi tên đỏ). Hồi tràng thành dày viêm phản ứng (mũi tên xanh). B, Đầu ruột thừa thành không bắt thuốc và mất liên tục, tụ dịch nhiều phần đầu (mũi tên đỏ) 
Sau phẫu thuật: Ruột thừa viêm hoại tử phần thân và đầu
Ca 2: bn nữ 68 tuổi đau hố chậu phải ngày 2. 

hinhthairtca2

hinhthairtca2b
Hình 2: A, Hình ảnh ruột thừa to, thành bắt thuốc cản quang mạnh, trong lòng chứa dịch (mũi tên đỏ). B, Thâm nhiễm mỡ mạc treo xung quanh (mũi tên xanh).C, tái tạo coronal, D sagittal thấy rõ hình ảnh ruột thừa thành bắt thuốc cản quang mạnh, trong lòng chứa dịch (mũi tên đỏ), chú ý thâm nhiễm mỡ xung quanh.
Sau phẫu thuật: Ruột thừa viêm mủ có giả mạc
Ca 3: bn nữ 69 tuổi đau hố chậu phải ngày 2.

hinhthairtca3

hinhthairtca3b
Hình 3: A, B Hình ảnh gần gốc ruột thừa to bắt thuốc cản quang mạnh (mũi tên trắng
), thâm nhiễm mỡ xung quanh (mũi tên đỏ). C, D: Tái tạo coronal và sagittal thấy ruột thừa ngắn, gốc ruột thừa to bắt thuốc cản quang mạnh (mũi tên trắng), đầu ruột thừa không rõ kèm thâm nhiễm mỡ xung quanh (mũi tên đỏ).
Sau phẫu thuật: Ruột thừa ngắn khoảng 4 cm, gốc ruột thừa còn tốt, hoại tử phần đầu
Ca4: bn nữ 41 tuổi đau hố chậu phải ngày 3  

hinhthairtca4Hình 4:  gần gốc ruột thừa to, thành bắt thuốc cản quang không đồng nhất, thân và đầu ruột thừa hoại tử thủng tạo ổ abscess bên trong chứa khí (mũi tên đỏ),
Sau phẫu thuật: Manh tràng và mạc nối lớn bám thành khối lên thành bụng HCP, gỡ mạc nối lớn và manh tràng ra khỏi thành bụng thấy mủ trắng đục chảy ra, bộc lộ ruột thừa căng to 1.2 x 5 cm hoại tử, gốc ruột thừa còn chắc 

 

 

 

 
Ca 5: bn nữ 58 tuổi, đau hố chậu phải 4 ngày

hinhthairtca5Hình 5: A, B axial, C, D Tái tạo coronal và sagittal : ổ abscess ruột thừa cạnh manh tràng (mũi tên đỏ)
Sau phẫu thuật: mạc nối lớn, mạc treo bao xung quanh manh tràng tạo một khối, chọc dẫn lưu ra dịch mủ trắng đục  

 

 

 

 

 

 

 
Ca 6 : bn nam 69 tuổi, đau hạ vị phải 2 ngày

hinhthairtca6Hình 6: A, ruột thừa nằm thấp ở tiểu khung, kích thước to thâm nhiễm mỡ xung quanh ruột thừa (mũi tên đỏ). B, lát cắt ngang gần đầu tận ruột thừa có dạng hình bia (target sign) (mũi tên đỏ).
Sau phẫu thuật: viêm ruột thừa cấp ở tiểu khung

 

Ca 7 : bn nam 95 tuổi, đau hố chậu phải 3 ngày

hinhthairtca7Hình 7: A axial: gốc ruột thừa (mũi tên đỏ), sỏi trong lòng ruột thừa đoạn thân (mũi tên vàng). B axial: thân ruột thừa đoạn sau sỏi, to lòng chứa dịch (mũi tên vàng). C axial: ruột
thừa đoạn tận (mũi tên vàng), thâm nhiễm mỡ xung quanh ruột thừa và mạc treo (mũi tên xanh). D sagittal tái tạo theo hướng dọc ruột thừa: sỏi trong lòng (mũi tên vàng) thâm nhiễm mỡ (mũi tên xanh)
Sau phẫu thuật: viêm ruột thừa hoại tử 

 

 

 

 
Ca 8 : bn nữ 19 tuổi, đau hố chậu phải gần 2 tuần

hinhthairtca8Hình 8: A, ổ abscess ruột thừa lớn cạnh manh tràng chứa dịch và khí thành bắt thuốc rõ ở thì tĩnh mạch
Sau phẫu thuật: Dẫn lưu ổ abscess ra dịch trắng đục.

 

 

 

 

 

 

 Ca 9: bn nữ 80 tuổi, đau hố chậu phải 3 ngày

hinhthairtca9Hình 9: A, Gốc ruột thừa thành còn bắt thuốc cản quang, dịch tụ xung quanh (mũi tên đỏ), mỡ thâm nhiễm (mũi tên vàng). B, thân ruột thừa (mũi tên đỏ), tụ dịch xung quanh (mũi tên vàng). C, tụ dịch và có khí tự do (mũi tên vàng), đầu ruột thừa hoại tử tạo ổ abscess có mức khí dịch (mũi tên đỏ). D, dịch quanh gan (mũi tên đỏ) và khí tự do dưới hoành do ruột thừa hoại tử thủng (mũi tên vàng).
Sau phẫu thuật: gốc ruột thừa còn tốt, phần thân và đầu hoại tử toàn bộ tạo ổ abscess. 

 

Ca 10 : bn nữ 82 tuổi, đau hố chậu phải 7 ngày có uống kháng sinh

hinhthairtca10Hình 10: A, Gốc ruột thừa thành dày thâm nhiễm mỡ xung quanh (mũi tên đỏ). B, thân ruột thừa to, không ứ dịch trong lòng và không thâm nhiễm mỡ xung quanh (mũi tên đỏ). C, đầu ruột thừa ứ dịch nhưng không thâm nhiễm mỡ xung quanh (mũi tên đỏ). D, Gốc manh tràng dày phù nề (mũi tên đỏ).
Điều trị: bệnh nhân nhập viện được tiếp tục dùng kháng sinh, sau đó xuất viện. Không có theo dõi được sau xuất viện

 

 

 

 

 

Ca 11 : bn nữ 24 tuổi, đau hố chậu trái 2 ngày

hinhthairtca11Hình 11: A, gần gốc ruột thừa lòng chứa dịch nằm lệch hố chậu trái (mũi tên đỏ)manh tràng nằm ở đường giữa vùng chậu . B, thân ruột thừa to, ứ dịch và có sỏi phân trong lòng (mũi tên đỏ). C, ruột thừa sau sỏi phân lòng chứa đầy dịch to tròn (mũi tên đỏ). D, đầu tận cùng ruột thừa nằm ở hố chậu trái lòng chứa đầy dịch (mũi tên đỏ).
Sau phẫu thuật: Manh tràng dài nằm ở lệch trái đường giữa vùng chậu, ruột thừa viêm mưng mủ nằm trong hố chậu trái. 
Ca 12 : bn nữ 57 tuổi, đau hạ sườn phải 3 ngày

 

 

 

hinhthairtca12Hình 12: A, ổ abscess nằm dưới gan trên thận phải (mũi tên đỏ). B, ổ abscess và ạch (mũi tên đỏ). C, ổ abscess (mũi tên đỏ), thân ruột thừa to còn bắt thuốc cản quang (mũi tên vàng), đầu tận cùng ruột thừa quặt ngược nằm trong ổ abscess dưới gan . D, coronal: Gan (mũi tên xanh), ổ abscess (mũi tên đỏ), ruột thừa đoạn gần gốc (mũi tên vàng).
Sau phẫu thuật: Ruột thừa quặt ngược, đầu tận cùng nằm dưới gan viêm hoại tử tạo ổ abscess dưới gan.

 

Chung gia Viễn

Hết