CÁC BIẾN CHỨNG CỦA THAI KÌ SỚM
Bài PPT của Ths.BS Hà Tố Nguyên, bệnh viện Từ Dũ
Nguồn từ : http://sieuamvietnam.vn
MỞ ĐẦU
Siêu âm (SA) giai đoạn sớm thường được chỉ định vì thai phụ có bất thường như xuất huyết âm
đạo, đau bụng, khối cạnh tử cung đau khi khám
Mục đích của siêu âm thai sớm :
– Xác định có thai?
– Vị trí thai: thai trong hay ngoài tử cung.
– Phát hiện các trường hợp thai ngừng phát triển, túi thai trống.
– Nhận diện thai kì có nguy cơ cao ngừng tiến triển.
Early Pregnancy and Acute Gynaecology Assessment Unit King’s College Hospital, London, UK (04/1999-10/2006
Thai trong tử cung | 23.891 | 70.9% |
Sẩy thai | 5835 | 17.3% |
SA không kết luận | 2998 | 8.9% |
Thai ngoài tử cung | 978 | 2.9% |
– Tai vòi | 822 | 84% |
– Cesarean scar | 61 | 6.2% |
– Đoạn kẻ | 55 | 5.6% |
– Cổ tử cung | 2.8% | 2.8% |
– Ở sừng | 8 | 0.8% |
– Ở buồng trứng | 3 | 0.3% |
– Trong ổ bụng | 2 | 0.2% |
HÌNH ẢNH SIÊU ÂM BÌNH THƯỜNG CỦA TÚI THAI TRONG TỬ CUNG
Nhìn thấy túi thai khi thai> 4 tuần. Yolk sac xuất hiện khi 5 tuần. Phôi có hoạt động tim nhìn thấy khi thai>6 tuần
Hình ảnh siêu âm bình thường của túi thai trong tử cung
NỘI DUNG
1. MÁU TỤ DƯỚI MÀNG ĐỆM
2. THAI NGỪNG TIẾN TRIỂN
3. SÓT NHAU – THAI
4. THAI NGOÀI TỬ CUNG
5. THAI TRỨNG
MÁU TỤ DƯỚI MÀNG ĐỆM
Subchorionic hemorraghe
Là hậu quả của sự bong nhau ở rìa mép nhau. Màng đệm bị tách khỏi lớp màng rụng và bị khối máu tụ nâng lên.
– Tần suất: 1-3%
– Tần suất tăng lên 40% nếu thai có triệu chứng trên lâm
sàng.
Siêu âm
Máu tụ cấp tính: Khối máu tu có phản âm dày hay
đồng dạng so với bánh nhau. Sau 1-2 tuần: Khối máu tụ có phản âm trống.
Máu tụ dưới màng đệm và kết cục thai kì
THAI NGỪNG TIẾN TRIỂN
Tần suất
Ít nhất 10–20% các trường hợp có thai trên lâm sàng. Khoảng 3% nếu đã nhìn thấy phôi thai
trên siêu âm.
Wilcox&cs: 20-30% sau giai đoạn làm tổ.
Các tiêu chuẩn chẩn đoán trên siêu âm
American College of Radiologists : CRL> 5 mm không có hoạt động tim
Royal College of Obstetricians : MSD> 20 không có yolk sac hoặc and Gynaecologists – UK CRL>6 mm và không có hoạt động tim
Society of Gynaecologists of Canada : MSD>8mm không có yolk sac
MSD>16mm không có phôi
Abdallah et al – 2011 : MSD> 25 không có yolk sac hoặc
Adopted by the Royal College of CRL>7mm không có hoạt động tim
Obstetricians and Gynaecologists
YOLK SAC
– Giới hạn trên của YS ở tuổi thai 5-10wks: 5.6mm
– YS >95th : Có nguy cơ thai ngừng tiến triển hoặc thai có bất thường.
SÓT NHAU – SẨY THAI KHÔNG HOÀN TOÀN
Retained Products of Conception/Incomplete Misscariage
SA đo bề dày nội mạc tử cung hay hình ảnh phản âm của đường giữa nội mạc trước đây vẫn được dùng để chẩn đoán sót nhau (SN). Tuy nhiên, chưa có nhiều đồng thuận về tiêu chuẩn chẩn đoán trên siêu âm của SN. Chưa có sự thống nhất ngưỡng cut – off của bề dày NMTC để chẩn đoán sót nhau hay sẩy thai không hoàn toàn.
Hình ảnh siêu âm của sót nhau
Siêu âm đo bề dày hay tính thể tích khoang nội mạc không phải là một test đủ độ tin cậy để chẩn đoán sẩy thai không hoàn toàn.
Vai trò của siêu âm Doppler trong chẩn đoán sót nhau
– Có vùng giàu mạch máu:
Một/một nhóm lớn mạch máu.
Khu trú ở bề mặt hay lan xuống sâu trong cơ tử cung.
Vận tốc cao: 160cm/s
– Không có hiện diện của dòng chảy trên Doppler mau là hàm ý khối mô nhau-thai không còn hoạt động, khả năng cao sẽ tự sẩy sau đó.
THAI NGOÀI TỬ CUNG
– Ở tai vòi. Ở đoạn kẻ. Thai sẹo mổ lấy thai. Thai sừng
Các vị trí của thai ngoài tử cung
Thai ngoài tử cung ở tai vòi – Tiêu chuẩn chẩn đoán trên siêu âm
1. Túi thai nằm ngoài tử cung có YS và phôi (+/-) hoạt động tim thai.
2. Khối cạnh tử cung có hình ảnh một đường echo dày bao quanh túi thai (Bagel sign)
3. Khối phản âm không đồng dạng nằm tách khỏi buồng trứng (Blob sign)
Với các tiêu chuẩn trên, có thể chẩn đoán được 70% TNTC ở lần siêu âm đầu tiên và >90% nếu có siêu âm lập lại sau đó.
(The diagnostic effectiveness of an initial transvaginal scan in detecting ectopic pregnancy. Kirk E, Papageorghiou AT, Condous G, Tan L, Bora S, Bourne T 2007)
Song thai ngoài tử cung
Các dấu hiệu siêu âm gợi ý thai ngoài tử cung
Lòng tử cung trống (Empty Uterus) |
Không có túi thai thật và Không có túi thai giả và Không có hình ảnh sót nhau. |
Túi thai giả Pseudosac (PS) |
Dịch lòng tử cung được bao quanh bởi lớp phản âm dày của phản ứng màng rụng |
Khối cạnh TC Adnexal mass (AM) |
Khối tách rời hoặc không tách rời khỏi buồng trứng. |
Dịch tự do (Free Fluid) |
Dịch tự do ở túi cùng sau. |
Túi thai giả trong thai ngoài tử cung
Túi thai thật
Gía trị của các siêu âm trong chẩn đoán thai ngoài tử cung
Đánh giá sự chính xác của siêu âm trong chẩn đoán TNTC ở tai vòi khi không có hình ảnh điển hình là túi thai với phôi thai nằm ngoài tử cung.
Xem tiếp trang 2